BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1665/TCHQ-TXNK |
Hà Nội, ngày 11 tháng 5 năm 2022 |
Kính gửi: Công ty cổ phần Công nghiệp Rita Việt Nam.
(26-16B3 Nguyễn Văn Lộc, Mộ Lao, Hà Nội)
Trả lời công văn số 1404/CV-RITA ngày 14/4/2022 của Công ty cổ phần Công nghiệp Rita Việt Nam đề nghị hướng dẫn thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP ngày 28/1/2022 của Chính phủ, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP quy định về giảm thuế giá trị gia tăng như sau:
“1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.”
Tại Phụ lục I Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT quy định như sau: cột 7 (mã ngành cấp 7- 2599939), cột 8 (Tên sản phẩm - Sản phẩm khác bằng kim loại cơ bản chưa được phân vào đâu), cột 9 (Nội dung - Gồm: Neo, móc và các bộ phận rời của chúng bằng sắt hoặc thép; chuông, chuông đĩa và các loại tương tự bằng kim loại cơ bản, không dùng điện; sản phẩm khác bằng nhôm chưa được phân vào đâu; sản phẩm khác bằng chì, kẽm, thiếc chưa được phân vào đâu; sản phẩm khác bằng đồng chưa được phân vào đâu; sản phẩm khác bằng niken chưa được phân vào đâu; sản phẩm bằng kim loại cơ bản khác chưa được phân vào đâu. Ví dụ: Tấm đan, phên, lưới bằng nhôm; ống chỉ, lõi suốt, guồng quay tơ bằng nhôm;...; Ví dụ: Thanh, que, hình và dây chì; ống, ống dẫn và phụ kiện của ống hoặc của ống dẫn bằng chì; ống máng, mái nhà, ống dẫn, ống, phụ kiện của ống hoặc ống dẫn bằng kẽm; tấm, dải , …....), cột 10 (Mã HS tích dấu *). Tại phần Ghi chú (cuối Phụ lục I) có quy định: “Các dòng hàng có ký hiệu (*) ở cột (10), thực hiện khai mã HS theo thực tế hàng hóa nhập khẩu”.
Căn cứ quy định trên, mặt hàng “Cáp thép” không thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty cổ phần Công nghiệp Rita Việt Nam biết./.
Nơi nhận: |
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7480/TB-TCHQ |
Hà Nội, ngày 17 tháng 08 năm 2015 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Nghị định số 06/2003/NĐ-CP ngày 22/1/2003 của Chính phủ quy định về việc phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tai chính hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Trung tâm Phân tích phân loại hàng hóa XNK, Chi nhánh TP Hồ Chí Minh tại thông báo số 1503/TB-PTPLHCM ngày 9/7/2015 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: (Mục 3 tờ khai) Cáp thép 24mmx1000m/cuộn, cấu trúc 6xWS36+IWRC, mạ kẽm 2. Đơn vị nhập khẩu: Công ty CP phát triển kinh tế Đông Nam Á; Địa chỉ: 196 Xóm Chiếu, Phường 14, Quận 4, TP Hồ Chí Minh; MST: 0304228648 3. Số, ngày tờ khai hải quan: 10030048303/A11 ngày 9/2/2015 đăng ký tại Chi cục Hải quan CK cảng Sài Gòn KV1 - Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh |
|
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Dây bện tao, bằng thép, loại 1 lớp (single layer rope), không khóa, không chống xoay, tao tròn, bề mặt không cách điện. Cấu tạo: Dạng cuộn, có 6 dây tao (strand) xoắn với nhau quanh một dây lõi (steel core), mỗi tao có 36 sợi Φ1,4mm được mạ kẽm. Dây lõi loại 7x7 (7 tao, mỗi tao có 7 sợi), chiều sắp xếp xoắn của dây bện tao loại phải-Right regular lay. Cấu tạo dây có ký hiệu 6xWS36+IWRC, kích cỡ: Φ24mmx cuộn. |
|
5. Kết quả phân loại: |
|
Tên thương mại: Galvanized, steel wire rope Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Dây bện tao, bằng thép, loại 1 lớp (single layer rope), không khóa, không chống xoay, tao tròn, bề mặt không cách điện. Cấu tạo: Dạng cuộn; có 6 dây tao (strand) xoắn với nhau quanh một dây lõi (steel core), mỗi tao có 36 sợi Φ1,4mm được mạ kẽm. Dây lõi loại 7x7 (7 tao, mỗi tao có 7 sợi), chiều sắp xếp xoắn của dây bện tao loại phải-Right regular lay. Cấu tạo dây có ký hiệu 6xWS36+IWRC, kích cỡ: Φ24mmx cuộn. |
|
Ký, mã hiệu, chủng loại: 6XWS36+IWRC |
Nhà sản xuất: không có thông tin |
thuộc nhóm 73.12 “Dây bện tao, thừng, cáp, băng tết, dây treo và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép, chưa cách điện” phân nhóm 7312.10 - Dây bện tao, thừng và cáp; phân nhóm - - Loại khác; mã số 7312.10.99 - - - Loại khác tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |